☂️ Trắc Nghiệm Bài 18 Sinh 10
Giải sinh học 10 đầy đủ các bài tập trong sgk sinh lớp 10, giúp học sinh soạn bài tốt nhất. Bài 18: Chu kì tế bào Trắc nghiệm Sinh 10 - Cánh diều; Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
Câu 1: Khi nói về ảnh hưởng của các yếu tố lí học đến sự sinh trưởng của vi sinh vật, nhận định nào sau đây không đúng về việc bảo quản lương thực, thực phẩm? A. Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật thông…
Giáo Án Tiếng Anh 3 Global Success Tuần 18. Tài Liệu Lớp 3. Giáo Án Tiếng Anh 3 Global Success Tuần 17 Bài tập trắc nghiệm sinh học lớp 10 cả năm theo từng bài có đáp án. Bởi. Thuvienhoclieu.com - 01-03-2018. 2. 9632. Dưới đây là bài tập trắc nghiệm sinh học 10 cả năm theo từng
Tài liệu trắc nghiệm môn Hóa sinh do Bộ môn Hóa sinh, Trường ĐH Y Dược Huế biên soạn sẽ giúp các bạn lượng giá được quá trình học của bản thân và giúp ghi nhớ kiến thức tốt hơn. Bao gồm các bài như: Enzym, Vitamin, Protid, Lipid, Acid Nucleic, Hormon, Hemoglobin, Hóa sinh gan, Hóa sinh máu và dịch sinh vật, Hóa sinh
Tuyển tập Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 18 có đáp án và lời giải chi tiết. Mục lục nội dung Câu hỏi - Đáp án Bài 18. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân B/ Nguyên phân Câu hỏi - Đáp án Bài 18. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân B/ Nguyên phân Câu 30: Sự phân chia tế bào chất diễn ra rõ nhất ở kì nào của nguyên phân ? A. Kì cuối B. Kì sau
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 18 có đáp án năm 2021 Bài trước Bài sau Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 18 có đáp án năm 2021 Với bộ Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 18 có đáp án năm 2021 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa Lí lớp 10. BÀI 18: SINH QUYỂN.
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 10 bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Bài 18: Sinh quyên. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật. Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 18 (có đáp án): Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển; Bài 19: Sự phân bố của sinh vật và đất trên Trái Đất
Câu 10: Đâu là những việc người lao động cần làm để đáp ứng được yêu cầu cơ bản của các ngành nghề phổ biến trong trồng trọt? A. + Rèn luyện sức khỏe + Trau dồi kiến thức và nâng cao kĩ năng trồng trọt B. + Tìm tòi, học hỏi hết mình trong công việc. + Tìm hiểu các quy định của pháp luật và tuân thủ C.
LDaza.
Chu kì tế bào và quá trình nguyên phânLý thuyết Chu kì tế bào và quá trình nguyên phânA TÓM TẮT LÝ THUYẾTI. CHU KÌ TẾ BÀOII. DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂNIII. Ý NGHĨA PHÂN BÀO NGUYÊN PHÂNIV. ĐIỀU HOÀ QUÁ TRÌNH PHÂN BÀOB MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU ÝTóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 18 Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết tóm tắt nội dung cơ bản trong sách giáo khoa chương trình Sinh học 10. Hi vọng tài liệu này sẽ hỗ trợ cho việc dạy và học của quý thầy cô và các em học sinh trở nên hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 17Giải bài tập trang 75 SGK Sinh học lớp 10 Chu kì tế bào và quá trình nguyên phânTóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 19Bài 18 - CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂNA TÓM TẮT LÝ THUYẾTI. CHU KÌ TẾ BÀO1. Khái niệmChu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào2. Một chu kì tế bào gồma. Kì trung gian- Pha G1 tế bào tổng hợp các chất cần cho sinh trưởng- Pha S Nhân đôi ADN và NST- Pha G2 Tổng hợp các chất cần cho phân bàob. Nguyên phân- Phân chia nhân- Phân chia tế bào chấtII. DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN1. Phân chia nhân Gồm 4 kìKì đầu- Xuất hiện thoi phân bào- Màng nhân dần biến mất- Nhiễm sắc thể kép bắt đầu đóng xoắnKì giữa- Các nhiễm sắc thể kép xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo và dính với thoi phân bào ở 2 phía của tâm độngKì sau- Mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn- Các nhóm NST đơn phân li 2 cực của tế bàoKì cuối- Màng nhân xuất hiện- Nhiễm sắc thể tháo xoắn2. Phân chia tế bào chất- Ở Tế bào động vật Màng tế bào thắt dần ở chính giữa để chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con- Ở tế bào thực vật Hình thành vách ngăn ở chính giữa để chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con- Kết quả Từ 1 tế bào mẹ tạo thành 2 tế bào con, chứa bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹIII. Ý NGHĨA PHÂN BÀO NGUYÊN PHÂN- Giúp sinh vật nhân thực sinh sản, sinh trưởng- Tái sinh các mô và bộ phận bị tổn thươngIV. ĐIỀU HOÀ QUÁ TRÌNH PHÂN BÀO- Nguyên phân và chu kì tế bào được kiểm soát và điều khiển một cách chặt chẽ giúp cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển bình thườngB MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU ÝCâu 1. Chu kì tế bào có giống nhau ở tất cả những loại tế bào không? Cho 2. Quá trình phân chia nhân diễn ra như thế nào?Bài tập minh họaNêu ý nghĩa của nguyên phân?Hướng dẫn giải- Ý nghĩa của nguyên phân+ Ý nghĩa sinh họcCấp độ tế bào Là phương thức sinh sản của tế độ cơ thể Giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, giúp tái sinh mô, cơ quan tổn thương, là cơ sở của sinh sản vô tính+ Ý nghĩa thực tiễn Là cơ sở khoa học cho công nghệ nuôi cấy mô và nuôi cấy tế bào vừa gửi tới bạn đọc bài viết Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 18 Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được khái niệm về chi kì tế bào, diễn biến quá trình nguyên phân, ý nghĩa phân bào nguyên phân, điều hòa quá trình phần bào... Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Sinh học lớp 10 nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập các môn được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục Toán lớp 10, Hóa học lớp 10...Để giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của VnDoc. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trả lời giải đáp thắc mắc của các bạn trong thời gian sớm nhất có thể nhé.
Câu 1 Thời gian của một chu kì tế bào được xác định bằng A. thời gian sống và phát triển của tế bào B. thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp C. thời gian của quá trình nguyên phân D. thời gian phân chia của tế bào chất Câu 2 Có các phát biểu sau về kì trung gian Có 3 pha G1, S và G2 Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. 1, 2 B. 3, 4 C. 1, 2, 3 D. 1, 2, 3, 4 Câu 3 Khi nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau đây là sai? A. Mọi quá trình phân bào đều diễn ra theo chu kì tế bào B. Chu kì tế bào luôn gắn với quá trình nguyên phân C. Ở phôi, thời gian của một chu kì tế bào rất ngắn D. Trong chu kì tế bào, pha G$_{1}$ thường có thời gian dài nhất Câu 4 Bệnh ung thư là 1 ví dụ về A. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể B. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể C. Chu kì tế bào diễn ra ổn định D. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hế thống điều hòa rất tinh vi Câu 5 Thoi phân bào có chức năng nào sau đây? A. Là nơi xảy ra quá trình tự nhân đôi của ADN và NST B. Là nơi NST bám và giúp NST phân ly về các cực của tế bào C. Là nơi NST xếp thành hàng ngang trong quá trình phân bào D. Là nơi NST bám vào để tiến hành nhân đôi thành NST kép Câu 6 Trật tự hai giai đoạn chính của nguyên phân là A. Tế bào phân chia → nhân phân chia B. nhân phân chia → tế bào chất phân chia C. nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc D. chỉ có nhân phân chia, còn tế bào chất thì không phân chia Câu 7 Trong quá trình phân chia tế bào chất, hoạt động chỉ xảy ra ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật A. Hình thành vách ngăn ở giữa tế bào B. Màng nhân xuất hiện bao lấy NST C. NST nhả xoắn cực đại D. Thoi tơ vô sắc biến mất Câu 8 Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây? A. Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên B. Giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì nòi giống C. Giúp cơ thể thực hiện việc tư duy và vận động D. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản Câu 9 Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân C. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau Câu 10 Kì trung gian được gọi là thời kì sinh trưởng của tế bào vì A. kì này nằm trung gian giữa hai lần phân bào B. nó diễn ra sự nhân đôi của NST và trung thể C. Nó diễn ra quá trình sinh tổng hợp các chất, các bào quan D. nó là giai đoạn chuẩn bị cho quá trình phân chia của tế bào Câu 11 Cho các dữ kiện sau Các NST kép dần co xoắn Màng nhân và nhân con dần tiêu biến Màng nhân và nhân con xuất hiện Thoi phân bào dần xuất hiện Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo Các nhiếm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động NST dãn xoắn dần Các sự kiện diễn ra trong kì đầu của nguyên phân là A. 1, 2, 7 B. 1, 2, 4 C. 1, 2, 3 D. 2, 4, 8 Câu 12 Trong phân bào nguyên phân, nguyên nhân chủ yếu làm cho tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ là do A. Các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhau B. NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào con C. NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con D. Ở kì sau, các NST tách nhau ra và trượt về hai cực tế bào Câu 13 Trong những kì nào của nguyên phân, NST ở trạng thái kép? A. Kì trung gian, kì đầu và kì cuối B. Kì đầu, kì giữa, kì cuối C. Kì trung gian, kì đầu và kì giữa D. Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối Câu 14 Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây? A. Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên B. Giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì giống nòi C. Giúp cơ thể thực hiện việc tư duy và vận động D. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản Câu 15 Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì? A. Thuận lợi cho sự phân li B. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn Câu 16 Nếu tế bào nhân thực phân bào theo hình thức trực phân thì có thể dẫn tới hậu quả nào sau đây? A. Tạo ra quá nhiều tế bào do thời gian phân chia ngắn B. Biến thành tế bào nhân sơ do bị mất màng nhân C. Tế bào con có bộ NST khác nhau và khác tế bào mẹ D. Các thế hệ tế bào con có sức sống giảm dần Câu 17 Trường hợp nào sau đây thuộc phân bào nguyên phân? A. Tế bào có bộ NST 3n tạo ra các tế bào con có bộ NST 3n B. Tế bào có bộ NST 2n tạo ra các tế bào con có bộ NST n C. Tế bào có bộ NST 4n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n D. Tế bào vi khuẩn tạo ra các tế bào vi khuẩn mới Câu 18 Quá trình nguyên phân của một hợp tử ở đậu Hà lan đã tạo nên 8 tế bào con. Số NST trong các tế bào con ở kì sau của lần nguyên phân cuối trong quá trình trên là A. 32 B. 128 C. 64 D. 16 Câu 19 Khi nói về phân bào, phát biểu nào sau đây sai? A. Có hai hình thức phân bào là trực phân và gián phân B. Vi khuẩn phân bào trực phân nên tế bào con có bộ NST khác tế bào mẹ C. Thứ tự các pha trong một chu kì tế bào là G$_{1}$ $\rightarrow $ S $\rightarrow $ G$_{2}$ $\rightarrow $ M D. Phân bào trực phân chỉ có ở tế bào nhân sơ vi khuẩn Câu 20 Nói về sự phân chia tế bào chất, điều nào sau đây không đúng? A. Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo B. Tế bào thực vật phân chia tế bào từ trung tâm mặt phẳng xích đạo và tiến ra hai bên C. Sự phân chia tế bào chất diễn ra rất nhanh ngay sau khi phân chia nhân hoàn thành D. Tế bào chất được phân chia đồng đều cho hai tế bào con
trắc nghiệm bài 18 sinh 10