🐀 Phí Chuyển Đổi Đất Nông Nghiệp Sang Đất Ở
Vôi nông nghiệp có công dụng gì? được sử dụng như thế nào? tại Hà Nội trên kênh rao vặt miễn phí Raonhanh365. Công dụng của vôi bột cho nông nghiệp Trồng trọt hiện nay đã trở thành một công việc phức tạp hơn nhiều.
Nam miền Bắc. TPO - UBND huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa đã huỷ 4 quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở với tổng diện tích hơn 8.200m2. Ngày 2/10, UBND huyện Cam Lâm cho biết vừa ra quyết định huỷ 4 quyết định cấp sai quy định
Về việc mở rộng đối tượng, hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp: Mở rộng hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp. Quy định này phù hợp với Nghị quyết 18-NQ/TW và bối
Hoặc chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước 1.7.2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử
Bệnh đang có xu hướng đang gia tăng ở giới trẻ do các yếu tố nguy cơ đều tăng lên. Kinh tế nông nghiệp 16-9-2022| Chuyển đổi vườn cây kém hiệu quả sang làm du lịch sinh thái Sầu riêng HTX Nông Thành Phát vươn ra "biển lớn"
Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư năm 2022 Lệ phí cấp giấy chứng nhận Giá đất chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang thổ cư còn bao gồm cả lệ phí cấp giấy chứng nhận. Mức lệ phí là từ 100.000 đồng trở xuống cho một lần cấp. Tuy nhiên chỉ áp dụng khi bạn đã nộp lệ phí trước bạ trước khi được cấp giấy chứng nhận mới. Lệ phí trước bạ
Nếu gia đình bạn muốn chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở thì cần phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý. Khi đã được chấp thuận, gia đình bạn sẽ thực hiện các thủ tục chuyển đổi theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.
Hiện nay, pháp luật không có định nghĩa cụ thể về đất trang trại, nhưng có thể hiểu đất trang trại là loại đất thuộc nhóm nhóm đất nông nghiệp dùng để sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp,…Cùng tìm hiểu về vấn đề chuyển đổi đất trang trại sang đất thổ cư qua bài viết dưới đây của Luatsu247.
Quy hoạch theo hướng tuyến. Điểm đột phá thứ 4 là thay đổi trong việc lập quy hoạch. Quy hoạch sử dụng đất hiện nay thường được lập theo chỉ tiêu, ví dụ 10% đất đô thị, 10% đất rừng, 10% đất giao thông. Theo Luật Đất đai sửa đổi, quy hoạch sẽ được lập theo
Nkoz26. Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất được đánh giá là một trong các thủ tục hành chính về đất đai rất phức tạp và khó thực hiện. Vậy có được chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở không? Nếu có được chuyển đổi thì điều kiện chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở là gì? Hạn mức chuyển đổi đất nông nghiệp lên thổ cư là bao nhiêu? Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở được quy định như thế nào theo pháp luật hiện hành? Trong bài viết này, Luật Quang Huy sẽ chỉ rõ cho các bạn các vấn đề trên về chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở. 1. Có được chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở không?2. Điều kiện chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở3. Hạn mức chuyển đổi đất nông nghiệp lên thổ cư4. Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ Bước 2 Nộp hồ sơ chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ Bước 3 Tiếp nhận và xử lý hồ Bước 4 Trả kết quả5. Thời gian thực hiện quy trình chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở6. Cơ sở pháp lý Đất ở là một trong những loại đất phi nông được được xác định trong Luật đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Luật đất đai 2013 hiện nay xác định chủ sử dụng đất nông nghiệp có quyền chuyển đổi thửa đất của mình sang đất ở. Tuy nhiên, việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở cần phải có được sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp này, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hay còn gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cho phép chủ sử dụng đất chuyển mục đích sử dụng đất. Tuy nhiên, việc cho phép này vẫn phải dựa trên những căn cứ và điều kiện nhất định. 2. Điều kiện chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở Để đất nông nghiệp được chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất ở phải đáp ứng được các điều kiện như sau Thứ nhất, đất nông nghiệp muốn chuyển đổi sang đất ở thì phải được Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất Thứ hai, trong quá trình cấp phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, Ủy ban nhân dân UBND cấp huyện căn cứ vào 02 tiêu chí sau để xác định có ban hành quyết định chuyển mục đích sử dụng đất hay không Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trong bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất được thể hiện chi tiết đến từng xã, phường, thị trấn; hay nói cách khác, khu vực nào được chuyển mục đích sử dụng đất đều được thể hiện rõ. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất. Như vậy, khi hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp mà muốn chuyển sang đất ở thì phải làm đơn xin phép UBND cấp huyện nơi có đất; UBND cấp huyện sẽ cho phép chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở nếu kế hoạch sử dụng đất hàng năm cho phép khu vực đó được quyền chuyển. 3. Hạn mức chuyển đổi đất nông nghiệp lên thổ cư Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành không có văn bản nào quy định về hạn mức diện tích tối đa chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp lên đất thổ cư. Vì vậy các chủ sử dụng đất nông nghiệp có thể tự do chuyển đổi mục đích sử dụng đất của mình mà không cần phải quan tâm đến hạn mức chuyển mục đích, tuy vậy, các chủ sử dụng đất cũng cần phải thực hiện đầy đủ các thủ tục và điều kiện mà luật định khi thực hiện quyền này. Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở 4. Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư Chủ sử dụng đất nông nghiệp khi thực hiện thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư thì cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ có tên sau đây Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Bước 2 Nộp hồ sơ chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư Người sử dụng đất nộp 1 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đến Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất muốn chuyển đổi để được giải quyết theo thẩm quyền. Bước 3 Tiếp nhận và xử lý hồ sơ Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành thẩm tra hồ sơ dựa vào căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 3 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ thông báo và hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Bước 4 Trả kết quả Người sử dụng đất nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi đã nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất. 5. Thời gian thực hiện quy trình chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở Theo luật đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành, thời hạn giải quyết cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày hoặc không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn. Tuy nhiên chủ sở hữu đất cũng nên chú ý rằng, thời gian được nêu trên được tính kể từ này cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định pháp luật; không tính thời gian mà chủ sử dụng đất hoàn thành các nghĩa vụ tài chính hay xử lý đối với các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai. 6. Cơ sở pháp lý Luật đất đai năm 2013; Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai; Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. Qua bài viết này, chúng tôi đã cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin về chuyển đất nông nghiệp sang đất ở. Hy vọng bạn hiểu thêm về thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở theo pháp luật hiện hành. Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn luật Đất đai mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là hỗ trợ các thủ tục liên quan đến chuyển mục đích sử dụng đất trong cả nước. Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật Đất đai trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588. Trân trọng.
Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườnĐiều kiện chuyển đất nông nghiệp sang đất vườnHồ sơ chuyển đất gồm những gì?Quy trình chuyển đổi như thế nào?Thời gian thực hiện chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất vườnPhí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở 2020 Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn là nhu cầu của không ít người sử dụng đất. Vậy cần điều kiện gì? phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở thủ tục chuyển đổi như thế nào? Bài viết dưới đây, Luật Thiên Mã sẽ tư vấn chi tiết cho bạn. Trước khi tìm hiểu về điều kiện, quy trình, thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn thì chúng ta cần hiểu rõ đất vườn là gì. Đất vườn là loại đất có thể liền kề với một nửa phần đất ở hoặc tách riêng độc lập. Đất vườn khác với đất ở về mục đích sử dụng. Đất vườn có thể dùng để trồng cây hàng năm hay hoa màu. Vì vậy nếu muốn dùng đất vườn để xây nhà thì bạn cần làm thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng theo quy định của Luật đất đai. Việc sử dụng đất không đúng mục đích sẽ bị xử phạt hành chính. Điều kiện chuyển đất nông nghiệp sang đất vườn Muốn chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn thì các cá nhân, tổ chức phải đáp ứng được điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Điều 4, Nghị định 35 của Chính Phủ như sau Chuyển đổi đất trồng lúa sang loại đất trồng rừng, đất trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản, làm muối. Chuyển đổi đất trồng cây hàng năm khác sang đất làm muối, nuôi trồng thủy sản hình thức đầm, hồ, ao, nuôi trồng thủy sản nước mặn. Chuyển đổi các loại đất rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất dùng vào mục đích khác thuộc nhóm đất nông nghiệp. Chuyển đất phi nông nghiệp Nhà nước giao không thu thuế sử dụng sang đất phi nông nghiệp Nhà nước giao có thu tiền thuế sử dụng hoặc thuê đất. Chuyển loại đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang sử dụng làm đất ở. Chuyển loại đất xây dựng các công trình sự nghiệp, sử dụng vào mục đích công cộng, kinh doanh, đất sản xuất, đất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ sang thành loại đất thương mại, dịch vụ; Chuyển loại đất thương mại, dịch vụ thành đất xây công trình sự nghiệp thành đất để sản xuất phi nông nghiệp. Muốn chuyển đất nông nghiệp thành đất vườn thì bạn cần đăng ký chuyển đổi tại Ủy ban nhân dân cấp xã. UBND xã sẽ xem xét có phù hợp với các điều kiện theo luật định hay không. Nếu đủ điều kiện, UBND xã sẽ tiếp nhận bản đăng ký, sau đó thống kê theo dõi việc sử dụng đất nông nghiệp. Hồ sơ chuyển đất gồm những gì? Việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn cần tuân thủ đúng quy trình. Trước tiên, theo quy định tại Điều 6, Thông tư 30 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về hồ sơ giao đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất cần phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau 01 đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo mẫu số 01 kèm theo Thông tư Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, người sử dụng đất nộp tại cơ quan tài nguyên môi trường. Quy trình chuyển đổi như thế nào? Trình tự, thủ tục của việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất cũng được quy định rõ tại Điều 69 của Nghị định số 43/2014 của Chính Phủ. Theo đó, mục đích chuyển đổi quyền sử dụng đất như sau Bước 1 Nộp hồ sơ đã chuẩn bị tới Phòng Tài nguyên và Môi trường Bước 2 Nhận được hồ sơ, Phòng Tài Nguyên Môi trường sẽ có trách nhiệm Thẩm tra hồ sơ, tiến hành xác minh thực địa, thẩm định rõ nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền đưa ra quyết định cho phép được chuyển mục đích sử dụng đất. Sau khi chuyển mục đích sử dụng, cán bộ của cơ quan tài nguyên môi trường sẽ cập nhật, chỉnh lý lại hồ sơ địa chính cũng như cơ sở dữ liệu đất đai. Bước 3 Người sử dụng đất sẽ phải thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính theo quy định. Bước 4 Trả kết quả cho người sử dụng đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất vườn. Thời gian thực hiện chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất vườn Thời gian thực hiện việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn là bao lâu? Đây cũng là câu hỏi được rất nhiều người sử dụng đất quan tâm. Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định số 01 năm 2017 của Chính Phủ, thời gian thực hiện thủ tục này là không quá 15 ngày. Trong đó, không kể tới thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính. Thời gian này không bao gồm các ngày lễ, ngày nghỉ; không tính thời gian nhận hồ sơ tại xã; không tính thời gian trong trường hợp xem xét những người sử dụng đất có vi phạm về pháp luật cũng như thời gian trưng cầu giám định. Đối với những xã thuộc miền núi, vùng sâu vùng xa, hải đảo và vùng có điều kiện khó khăn thì thời gian sẽ tăng thêm 10 ngày Nếu cơ quan nhà nước giải quyết chậm hơn thời gian đã quy định thì người dân có quyền khiếu nại thậm chí là khởi kiện. Phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở 2020 Theo quy định, việc phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở nói riêng và chuyển đổi mục đích sử dụng đất nói chung cần thực hiện nghĩa vụ tài chính. Mức tiền này bao gồm chi phí, lệ phí cũng như thuế chuyển mục đích sử dụng. Tiền sử dụng đất được quy định tại Điều 3 Nghị định số 45 năm 2014 của Chính phủ. Theo đó, để chuyển mục đích sử dụng đất thì người dân cần đóng tiền sử dụng như sau Diện tích đất được giao được chuyển đổi mục đích sử dụng hay được công nhận quyền sử dụng Mục đích sử dụng đất sau khi chuyển đổi Phụ thuộc vào giá đất Trên đây là những thông tin liên quan tới việc phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở mà Luật Thiên Mã giải đáp cho các độc giả. Để được tư vấn chi tiết hơn, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo Hotline Bạn đang xem bài viết “cách tính phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở như thế nào?” tại chuyên mục “Luật đất đai và nhà ở” Gọi ngay 0936380888 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7 Nhóm Biên Tập thuộc Công ty Luật Thiên Mã chịu trách nhiệm biên tập các thông tin, nội dung, hình ảnh, video, tài liệu trên nên tảng Website này và các kênh truyền thông, mạng xã hội khác của Luật Thiên Mã.
Việc chuyển đổi đất từ đất nông nghiệp sang đất ở hay đất thổ cư hiện nay diễn ra khá phổ biến, xuất phát từ nhu cầu sử dụng của người dân nhằm khai thác triệt để mục đích sử dụng và tránh lãng phí tài nguyên đất. Hoạt động chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư được Nhà nước cho phép thực hiện, tuy nhiên, người sử dụng đất không thể tùy tiện chuyển đổi mà phải thỏa mãn các điều kiện và tuân thủ trình tự, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành. Dưới đây là nội dung tư vấn về thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở của luật sư uy tín tại Nhà Bè Tp HCM. 1. Điều kiện chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở Để thực hiện chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở, người sử dụng đất phải thỏa mãn các điều kiện theo quy định pháp luật. Cụ thể theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013, cơ quan nhà nước xem xét cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất dựa trên 02 điều kiện Một là, thửa đất cần chuyển mục đích thuộc kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; Hai là, có nhu cầu sử dụng đất thổ cư thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất. 2. Thẩm quyền và hạn mức cho phép chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở Điều 59 Luật Đất đai quy định thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở như sau UBND cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình. Điều 52 Luật Đất đai 2013 đề cập tại Mục 1 chỉ quy định hai căn cứ để phê duyệt chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở, không quy định hạn mức tối đa được chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Do đó, tùy vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương và nhu cầu sử dụng đất ở của người sử dụng đất mà cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ xem xét diện tích đất xin phép chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở, đất thổ cư có được phê duyệt hay không. Xem thêm Tranh chấp quyền sử dụng đất thổ cư 3. Trình tự, thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở Không phải trường hợp trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất nào cũng phải xin cấp phép của Nhà nước. Chỉ những trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, bao gồm “a Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối; b Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm; c Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp; d Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp; đ Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất; e Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở; g Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.” Đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, theo đó thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở thuộc trường hợp phải được cấp phép của cơ quan Nhà nước theo Điểm d Khoản 1 Điều 57 được trích dẫn trên. Trình tự, thủ tục xin cấp phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở được hướng dẫn cụ thể tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau Bước 1 Nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan Tài nguyên và Môi trường nơi có đất. *Thành phần hồ sơ Hồ sơ thực hiện thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở được hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, gồm có - Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này; >>> Tải Mẫu đơn xin cho phép chuyển mục đích sử dụng đất - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. *Thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ Quy định tại Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau - Đối với tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trường - Đối với cá nhân, hộ gia đình Phòng Tài nguyên và Môi trường Bước 2 Thẩm tra và xử lý hồ sơ Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. *Thời hạn xử lý hồ sơ Căn cứ theo quy định tại Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thời hạn giải quyết hồ sơ chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở là không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 15 ngày. Bước 3 Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và nhận kết quả Bước 4 Người sử dụng đất nhận kết quả là quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất Như vậy, luật sư tư vấn nhà đất của công ty chúng tôi đã khái quát các quy định pháp luật về điều kiện, thủ tục xin cấp phép chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở hay đất thổ cư. Nếu Quý Khách hàng cần hỗ trợ về việc thực hiện thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở chi tiết và cụ thể hơn từ Luật sư đất đai dày dặn kinh nghiệm tại Công ty Luật của chúng tôi, Quý Khách hàng hãy liên hệ qua các cách thức sau Liên hệ qua Hotline 094 221 7878 – Ls Trần Trọng Hiếu Trưởng CN là người trực tiếp tư vấn; 096 267 4244 – Ls Trần Trọng Hiếu Trưởng CN là người trực tiếp tư vấn. Liên hệ trực tiếp tại địa chỉ – Số 15 đường 21, phường Bình An, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh; – Số 60A đường 22, phường Phước Long B, Quận 9, Tp. Hồ Chí Minh. Liên hệ qua Zalo – Facebook Zalo 094 221 7878 – Facebook Saigon Law Office Liên hệ qua Email Saigonlaw68 Luatsutronghieu Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý Khách Hàng! >> Danh sách văn phòng luật sư của chúng tôi - Văn phòng luật sư Dĩ An Bình Dương - Văn phòng luật sư Long An - Văn phòng luật sư Long Thành
phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở